Sumilarv 0.5G
Thuốc diệt côn trùng,Tin tức

Sumilarv 0.5G – Thuốc diệt trừ ấu trùng muỗi, diệt muỗi hiệu quả

Sumilarv 0.5G – Thuốc diệt trừ ấu trùng muỗi, diệt muỗi hiệu quả
5 (100%) 25 votes

HOẠT CHẤT:

  • Pyriproxyfen: 0.5% (w/w)
  • Chất phụ gia: 99.5% (w/w)

CÔNG DỤNG:

  • Là chế phẩm diệt trừ hữu hiệu ấu trùng muỗi (lăng quăng).
  • Bảo vệ cộng đồng khỏi sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não Nhật Bản do muỗi gây ra.
  • Là chế phẩm được Tổ chức Y tế Thế Giới công nhận và khuyến cáo sử dụng

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM:

  • Sản phẩm là sự cải tiến mới nhất trong việc kiểm soát ấu trùng (lăng quăng) được Công ty Sumitomo (Nhật Bản) sáng chế.
  • Sumilarv diệt ấu trùng muỗi (lăng quăng) theo cơ chế điều hòa sinh trưởng (IGR) nên rất ít độc đối với động vật có vú, người và môi trường.
  • Sumilarv 0.5G ngăn chặn sự phát triển của ấu trùng muỗi từ giai đoạn lăng quăng đến lúc nhộng trưởng thành.
  • Hiệu quả rất cao – Hiệu lực kéo dài.
  • Liều sử dụng thấp và thích hợp với tất cả các loại nước.
  • Dạng hạt, dễ sử dụng.
  • Hiệu quả kinh tế cao.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:

Sumilarv 0.5G có thể đo bằng thìa (2g xấp xỉ 1 thìa đầy) hoặc bằng dụng cụ rắc hạt vào ao, hồ bể,v.v.
Sumilarv 0.5G có thể lưu trữ trong điều kiện quá 6 tháng sau khi đã sử dụng lượng nhỏ. Việc sử dụng liều lượng thấp thường có hiệu quả ở khoảng 1-3 tháng trong nước sạch và 3-6 tháng trong nước đã ô nhiễm.

Đối với nước tĩnh:

Với việc kiểm soát ấu trùng muỗi trong nước tĩnh, thì rải Sumilarv 0.5G trực tiếp lên khu vực muỗi sinh sản (hồ chứa, đầm, ao, bể bơi, bể,…) dựa trên nồng độ 0.01-0.05 ppm ai (2g-10g/m3 Sumilarv 0.5G) như bảng hướng dẫn sau:

Độ sâu (cm)

Sumilarv 0.5G 9kg/ha)

10

20

30

50

2-10

4-20

6-30

10-50

Chú ý: tổng lượng nước khu vực cần điều trị (t)= cao x rộng(m) x độ sâu trung bình(m)

Đối với nước chảy:

Để kiểm soát ấu trùng muỗi ở nước chảy (mương, rãnh, lạch, suối, sông…) thì rải Sumilarv 0.5G với nồng độ 0.01-0.05ppm ai (khoảng 2-10g/m3 Sumilarv 0.5G). Tổng lượng nước được xác định theo chiều rộng, chiều cao của mương (rãnh lạch, suối) và với tốc độ dòng chảy trên giờ, theo công thức sau:

Tổng dòng chảy (t) = rộng(m) x sâu(m) x tốc độ dòng chảy(m/giờ)

Định kỳ: Có thể rải Sumilarv 0.5G một tháng một lần.

Kiểm soát ruồi

Sumilarv 0.5G phải được áp dụng trước khi mật độ ruồi trưởng thành đạt tời mức khó có thể kiểm soát được. Sumilarv 0.5G nên áp dụng ở mức 20g/m2 cho một lần dùng. Nếu nước sâu hơn 20cm thì nên sử dụng 2 lần với liều lượng là 10g/m2/lần và cách nhau 1 tuần. Khi dùng có thể sử dụng máy hoặc tay.

Một số kết quả khảo nghiệm và thông tin độ độc kỹ thuật

1) Kết quả khảo nghiệm

* Hiệu quả cao ở liều lượng dùng thấp

Bảng bên dưới cho thấy sự so sánh về hiệu quả của Similarv và 2 sản phẩm điều hòa sinh trưởng truyền thống đối với sự phát triển thành muỗi trưởng thành của nhiều chủng loại, giống muỗi.

Loài

Strains

IC50 (ppb)*

SUMILARV

IGR A

IGR B

Culex pipiens

SUS

0.046 0.013 0.37
Culex pipiens

OPR

0.016 0.14 ………
Aedes aegypti

SUS

0.023 0.77 0.6 – 0.8
Ae.Albopictus

SUS

0.024 1.1 0.30
Ae.Flavopictus

SUS

0.032 4.7 ………
Anopheles stephensi

SUS

0.043 0.54 0.84
An. Stephensi

MLTR

0.026 0.76 1.6
An. Gambiae

SUS

0.025 0.067 3.7
An. Gambiae

DDTR

0.0040 0.072 1.9
An. Gambiae

DLDR

0.00098 0.038 0.87
An. Albimanus

SUS

0.016 0.16 0.70
An. Albimanus

OPCR

0.00042 0.017 0.20
An. farauti 0.00017 ……… ………
*IC50

SUS: Susceptible

 

OPR: Resistant to Organophosphorus

 

MLTR: Resistant to Malathion

 

DDTR: Resistant to DDT

 

DLDR: Resistant to Dieldrin

 

OPCR: Resistant to Organophosphorus + Carbamate

2) Độc tính đối với động vật có vú (dạng thuốc kỹ thuật)

a) Độ độc cấp tính

  • Qua miệng chuột: LD50 >5.000 mg/kg (♂♀)
  • Qua da chuột: LD50 > 2.000 mg/kg (♂♀)
  • Hô hấp chuột: LD50 > 1.000 mg/m(♂♀)

b) Độ độc mãn tính:

  • Cho chuột ăn
  • Không dấu hiệu tại liều : ♂ 600 ppm, ♀ 120 ppm

c) Gây ung thư:

  • Chuột cống: không gây ung thư (12 tháng).
  • Chuột nhắt: không gây ung thư (18 tháng).

HƯỚNG DẪN AN TOÀN VÀ BẢO QUẢN:

  • Mang đầy đủ bảo hộ lao động khi pha chế và phun chế phẩm.
  • Không ăn uống hút thuốc khi pha và phun chế phẩm.
  • Không để chế phẩm thừa làm ô nhiễm nguồn nước, ao hồ…
  • Không sử dụng lại chai lọ đã đựng chế phẩm.
  • Giữ thuốc nơi an toàn, nhiệt độ không quá 40ºC
  • Đóng kỹ chai chế phẩm, tránh xa tầm tay trẻ em.

Hãy nhấc máy lên và gọi ngay cho Nano Vina Pest Control 0903 75 95 96, công ty chuyên bán thuốc diệt chuột, thuốc diệt ruồi, thuốc diệt muỗi, thuốc diệt kiến, thuốc diệt gián, thuốc diệt mối, thuốc diệt rệp giường, thuốc diệt mọt tại Đà Nẵng, Hội An, Quảng Nam và toàn quốc.

Tin tức khác